🐨 Nhiệt Phân Muối Nào Thu Được Kim Loại
Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca (HCO3)2, KMnO4, Fe (NO3)2, AgNO3, Cu (NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại? Phân loại câu hỏi Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 4 Câu B. 6 Câu C. 5 Câu D. 3 Nguồn nội dung Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
- Hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) đều phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. 2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
+ Muối hidro sunfat: Phân ly hoàn toàn trong nước tạo H+ và SO4 và cation kim loại có tính chất gần giống với H2SO4 loãng. Như vậy, Đối với câu hỏi Chất nào sau đây là muối axit? Là câu hỏi đã được chúng tôi phân tích chi tiết trong bài viết phía trên.
Phân biệt được đặc tính của các loại nhựa bằng cách chú ý đến các ký hiệu đặc biệt (các dấu mũi tên và con số). Một số lưu ý chính cho các ký hiệu: * Số 1 - Nhựa PET: Loại nhựa này không nên sử dụng đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao hơn 700C vì chúng sẽ bị
BÀI TẬP NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT. ÔN TẬP. Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu (NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu (NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là. A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam muối X (muối ngậm nước), thu được 2,0 gam chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 200 gam dung dịch NaOH 1,5%, thu được dung dịch chỉ chứa một muối có nồng độ 3,063%. Phần trăm theo khối lượng của kim loại trong X là a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,87. B. 13,86.
D. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. Câu 71: Hỗn hợp X gồm C 3 H 6, C 4 H 10, C 2 H 2 và H 2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi? A. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3. B. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3. Nhiệt phân các muối nitrat của các kim loại [Mg, …, Cu] thu được oxit kim loại, NO 2, O 2. A loại KNO 3, Hg(NO 3) 2, LiNO 3 B loại AgNO 3, NaNO
Axit tác dụng với kim loại: Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. ( Nếu Axit đặc thì sẽ không giải phóng hidro) Ví dụ: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Kzr8. Ôn tập môn Hóa học 8VnDoc xin giới thiệu bài Nhiệt phân muối nitrat - Những điều cần nắm vững được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài phân muối nitratA. Natri Nitrat – NaNO31. Tính chất vật lý2. Tính chất hóa học3. Ứng dụngB. Amoni nitrat – NH4NO31. Những tính chất lý hóa của Amoni nitrat NH4NO32. Amoni nitrat NH4NO3 dùng để làm gì? Những ứng dụng quan trọng3. Những thông tin cần biết về Amoni nitrat - NH4NO3C. Canxi Nitrat – CaNO321. Canxi nitrat là gì?2. Tính chất của Canxi nitrat3. Phương pháp sản xuất Calcium nitrate4. Ứng dụng của Canxi nitratCác loại muối nitrat hình thành do phản ứng của axit nitric HNO3 với kim loại. Nó bao gồm các ion kim loại ion amoni và ion nitrat. Thường được sử dụng là natri nitrat, kali nitrat, amoni nitrat, canxi nitrat, nitrat chì, nitrat strontium…Nitrate là một hợp chất ion chứa các ion nitrat NO3– và các ion dương tương ứng, chẳng hạn như các ion NH4+ trong ammonium hầu như không hòa tan trong nước, chỉ có urê nitrat hòa tan trong nước do đó nitrat trong dung dịch không thể bị kết tủa bởi hầu hết các cation chất hóa họcKhi nitrat rắn được nung nóng, nó có thể giải phóng oxy. Nitrat kim loại hoạt động mạnh nhất chỉ giải phóng một phần oxy và trở thành nitrite. Phần còn lại của nitrat kim loại bị phân hủy thành oxit kim loại, oxy và nitơ là một chất oxy hóa mạnh trong các dung dịch nước khi có nhiệt độ cao hoặc axit, nhưng ít oxy hóa trong các dung dịch nước kiềm hoặc trung ion nitrat và kim loại có thể được phối hợp theo nhiều cách khác nhau, bao gồm liên kết đơn, liên kết đôi….A. Natri Nitrat – NaNO31. Tính chất vật lý- Natri nitrat có nhiệt độ nóng chảy 306,8 °C và mật độ 2,257 g/cm3 ở 20 °C, là một tinh thể hình kim cương màu vàng trong suốt hoặc trắng không Nó có vị đắng và mặn, hòa tan trong nước và amoniac lỏng, ít tan trong glycerin và ethanol và dễ bị phân Khi hòa tan trong nước, nhiệt độ của dung dịch được hạ xuống và dung dịch ở trạng thái trung tính. Khi đun nóng, natri nitrat dễ bị phân hủy thành natri nitrit và Natri nitrat có thể được sử dụng để đốt cháy và phải được lưu trữ ở nơi thoáng mát. Nó bị oxy hóa và có thể gây cháy hoặc nổ nếu cọ xát hoặc va chạm với chất hữu Tính chất hóa học Tính oxi hóa của muối nitrat trong môi trường axit - Thí nghiệm Cho Cu và H2SO4 loãng vào dung dịch NaNO3 và đun nóng Hiện tượng Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu hóa nâu trong không Phương trình hóa học3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O2NO + O2 → NO2 nâu đỏ* Lưu ý Phản ứng này được dùng để nhận biết ion nitrat Nhiệt phân muối nitrat - Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh trước Mg bị phân hủy thành muối nitrit và oxiMNO3n → MNO2n + n/2O2Thí dụKNO3 → KNO2 + 1/2O2Oxi sinh ra đốt cháy Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O22MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2Thí dụ2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O22CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2- Muối nitrat của các kim loại kém hoạt động sau Cu bị phân hủy thành kim loại tương ứng, NO2 và → M + nNO2 + n/2O2Thí dụAgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2- Một số phản ứng đặc biệt2FeNO32 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2NH4NO3 → N2O + 2H2ONH4NO2 → N2 + 2H2OCác lưu ý khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat- Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO33. Ứng dụng- Muối nitrat được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men Amoni nitrat – NH4NO3Ammonium nitrate NH4NO3 là một loại muối amoni tinh thể trong suốt không màu, không mùi hoặc tinh thể trắng. Nó hòa tan cao trong nước, dễ dàng hấp thụ độ ẩm và kết tụ và hấp thụ một lượng nhiệt lớn khi hòa tan. Chịu tác động mạnh hoặc phân hủy nổ do nhiệt, phân hủy bởi kiềm. Nó là một chất oxy hóa được sử dụng trong phân bón hóa học và nguyên liệu hóa Những tính chất lý hóa của Amoni nitrat NH4NO3 Đặc điểm tính chất vật lý của Amoni nitrat - Đây là hóa chất có dạng rắn, màu trắng, hút ẩm mạnh và tan được trong Khối lượng mol NH4NO3 g/ Số CAS của NH4NO3 Tỷ trọng của NH4NO3 g/cm³, Điểm nóng chảy NH4NO3 là 169° Điểm sôi của NH4NO3 210° Độ hòa tan trong nước của NH4NO3 theo từng nhiệt độ119 g/100 ml 0°C.190 g/100 ml 20°C.286 g/100 ml 40°C.421 g/100 ml 60°C.630 g/100 ml 80°C.1024 g/100 ml 100°C. Tính chất hóa học của NH4NO3 Chúng có thể bị nhiệt phân dưới tác dụng của nhiệt độ từ 190 đến 245 độ C làm xuất hiện bọt khí do Dinito Oxit N2O được sinh ra, theo phương trình phản ứng sauNH4NO3 ⟶ 2H2O + N2O- Amoni nitrat có thể tác dụng được với axit như HCl, H2SO4 theo phương trình sau đâyHCl + NH4NO3 ⟶ HNO3 + NH4ClH2SO4 + 2NH4NO3 ⟶ NH42SO4 + 2HNO3- Đây là chất có thể tác dụng với các bazơ nhưKOH + NH4NO3 ⟶ H2O + KNO3 + NH3NaOH + NH4NO3 ⟶ NaNO3 + NH4OHCaOH2 + 2NH4NO3 ⟶ CaNO32 + 2H2O + Amoni nitrat có thể tác dụng với các muối nhưNa3PO4 + NH4NO3 + BeNO32 ⟶ 3NaNO3 + BeNH4PO4.2. Amoni nitrat NH4NO3 dùng để làm gì? Những ứng dụng quan trọngAmoni nitrat được sử dụng rộng rãi hiện nay bởi đem đến nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống như sau Amoni nitrat - Làm nguyên liệu phân bón Amoni nitrat dưới dạng phân bón sẽ giúp bổ sung hàm lượng Nitơ cho các loại cây thông qua nitrat và amoni. Đây là một loại phân bón rất dễ được hấp thụ và giúp cho các loại cây trồng đạt được hiệu quả kinh tế cao, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng và tăng năng suất cho cây ra loại phân này sẽ không làm chua đất và một số cây trồng cần được bổ sung thêm nitrat như bông, đay, mía, ngô khoai, cà phê, cao su... hay các loại cây ăn quả lưu niên. Amoni nitrat - Giúp sản xuất thuốc nổ NH₄NO₃ hiện là chất được chính phủ quản lý vì nó là chất dễ nổ và đang được ứng dụng để sản xuất thuốc nổ vì các đặc tính chất oxy hóa mạnh và tính hút ẩm cao vô cùng dễ gây cháy nổ. Các ứng dụng quan trọng khác Ngoài ra chúng còn được sử dụng trong sản xuất túi ướp lạnh gồm hai lớp một lớp chứa amoni nitrat khô và lớp còn lại chứa dụng cho ngành công nghiệp dệt may, ngành công nghiệp mạ điện, khai khoáng, công nghiệp hàn…Amoni nitrat còn được sử dụng cho các ngành hóa chất, làm cho oxydol, phèn Những thông tin cần biết về Amoni nitrat - NH4NO3 Amoni nitrat rất dễ bắt cháy Chúng là chất oxy hóa mạnh. Khi tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy hoặc chất hữu cơ sẽ gây tự động bốc cháy ở nhiệt độ 3000 độ C tương đương 5720 độ F. Là chất dễ bắt nổ Là những chất oxy hóa và có khả năng tự gây cháy/nổ khi tiếp xúc trực tiếp với bột kim loại và một vài chất hữu cơ như Urê và axit axetic. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NH4NO3 - Không bọc chúng ở nhiệt độ cao vì sẽ khiến nó dễ phát Không để chúng tiếp xúc trực tiếp với bột kim loại và các chất hữu cơ khác như ure, axit axetic...- Nên bảo quản NH₄NO₃ ở nhiệt độ thích hợp và thông Khi xảy ra cháy nổ không sử dụng các bình chữa cháy carbon tetrachloride hoặc có dung dịch axit, bởi vì amoni nitrat nhiễm các chất này sẽ vô cùng nguy hiểm dễ nổ.C. Canxi Nitrat – CaNO321. Canxi nitrat là gì?- Canxi nitrat là một hợp chất vô cơ có màu trắng hạt cánh nhỏ, hấp thụ độ ẩm từ không khí, tan trong nước,có tính oxy hóa mạnh, dễ bắt nổ khi tiếp xúc với các vật phẩm hữu Tên gọi khác Calcium Nitrate, kalksalpeter, nitrocalcite, norwegian saltpeter, lime Công thức hóa học CaNO32- Thành phần dinh dưỡng NNO3 15,5%; CaO 26,5%- Nó là một sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng trong làm vườn và các ngành công nghiệp, nông Tính chất của Canxi nitrat Tính chất của canxi nitrat - Khối lượng riêng g/cm3 khan; g/cm3 ngậm 4 nước- Khối lượng mol g/mol khan; g/mol ngậm 4 nước- Điểm nóng chảy 561°C 834 K; khan; 109°F; 316 K ngậm 4 nước- Điểm sôi phân hủy khan; 132°C 270°F; 405 K ngậm 4 nước- Độ hòa tan trong nước 1212 g/l 20°C; 2710 g/l 40°C, có thể tan trong amoniac, gần như không hòa tan trong axit Phương pháp sản xuất Calcium nitrateTùy vào mục đích sử dụng mà canxi nitrat có những cách sản xuất khác được sản xuất bằng cách xử lý đá vôi bằng axit nitric HNO3, sau đó được trung hòa với amoniacCaCO3 + HNO3 → CaNO32 + CO2 + H2OCaNO32 cũng là một sản phẩm trung gian của quy trình OddaCa3PO42 + HNO3 + H2O → H3PO4 + Ca + H2ONgoài ra, CaNO32 cũng có thể được điều chế từ dung dịch amoni nitrat NH4NO3 và canxi hydroxit CaOH2NH4NO3 + CaOH2 → CaNO32 + NH4OH4. Ứng dụng của Canxi nitrat Sử dụng là nguyên liệu phân bón CaNO32 có tác dụng cải tạo và phục hồi đất bằng cách giúp hạ phèn, khử mặn, phục hồi cấu trúc đất làm cho đất thông thoáng, thấm nước bón chứa CaNO32 hòa tan hoàn toàn trong nước, nên giúp bổ sung canxi cho cây trồng và đạm nitrat nhanh, hiệu quả cao, nhất là đối với vùng đất thiếu canxi canxi là 1 trong 4 chất trung lượng cần thiết cho cây trồng.CaNO32 giúp tăng khả năng hấp thu các chất vi trung lượng, tăng độ pH cho đất, giúp cây trồng chống chịu sâu bệnh, đặc biệt các loại bệnh do thiếu dinh dưỡng. Cung cấp canxi nitrat làm tăng tỉ lệ đậu trái cho cây trồng, giảm thiểu hiện tượng rụng hoa và rụng trái non, giúp lúa cứng cây, chống đổ cây trồng tăng khả chống chịu với các điều kiện bất lợi của thời tiết, môi trường nóng, khô hạn, đất phèn, đất mặn, đất chua….Giúp tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản. Phân bón này rất thích hợp cho các loại cây trồng lâu năm như cà phê, chôm chôm,…Phân bón canxi nitrat có thể hòa tan trong nước nên dùng để bón lót hay bón thúc đều được, có thể phun trực tiếp lên thân, lá. Sau khi bón cây trồng có thể hấp thu ngay, mang lại hiệu quả nhanh và tiết kiệm do không bị bốc hơi và ít bị rửa trôi hơn so với bón đạm Urê. Bên canh đó ưu điểm của đạm nitrate là không làm chua đó, canxi nitrat được xem là xương sống trong dung dịch thủy canh và cây trồng. Sử dụng trong ngành xây dựng CaNO32 được sử dụng làm chất phụ gia bê tông nhằm giúp đẩy nhanh quá trình đông Ion Canxi đẩy nhanh quá trình hình thành của vôi tôi canxi hidroxit để tạo khối, còn ion nitrat giúp hình thành hidroxit sắt giúp tạo nên một lớp bảo vệ, chống ăn mòn của cốt thép, bê tông. Xử lý nước thải Canxi nitrat được sử dụng trong quá trình xử lý nước thải để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi, giảm sự bốc mùi, cáu cặn của sự xuất hiện của nitrat, quá trình tổng hợp sunfat ngừng lại giúp ức chế quá trình hình thành H2S là chất có mùi trứng thối rất độc. Một số ứng dụng khác – Canxi nitrat còn được sử dụng trong sản xuất cao su là chất làm đông mủ cao su hiệu quả hơn.– Nó còn được dùng để làm lạnh trong phòng mát– Canxi nitrate cùng với kali nitrat và natri Nitrat được dùng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy điện năng lượng mặt vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhiệt phân muối nitrat - Những điều cần nắm vững. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8
Như các em đã biết muối nitrat là loại muối của axit nitric và được ứng dụng rất nhiều như nguyên liệu trong phân bón, làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Nhiệt phân là phản ứng đặc trưng của muối nitrat. Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân, vì vậy chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân muối nitrat, cả lý thuyết và bài tập. Sơ lược về muối nitrat Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat Một số phản ứng đặc biệt Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Bài tậpBài tập trắc nghiệm Sơ lược về muối nitrat – Muối NO3- tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh – Ion NO3- không màu – Muối NO3- thể hiện tính OXH trong môi trường axit và môi trường kiềm + Trong môi trường axit muối NO3- thể hiện tính OXH với các chất khử như HNO3 + Trong môi trường kiềm muối NO3- chỉ thể hiện tính OXH với các chất khử là Al, Zn. Sản phẩm khử là NH3 – Muối NO3- kém bền với nhiệt + Ở trạng thái nóng chảy, muối NO3- là chất OXH mạnh Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat – Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat. Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat 1. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg Li, K, Ba, Ca, Na Muối nitrat → Muối nitrit và O2 2MNO3n → 2MNO2n + nO2 Ví dụ 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 2. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình từ Mg đến Cu Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 3. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2 MNO3n → M + nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Một số phản ứng đặc biệt 2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat lưu ý vài điều – Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra. – Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Bài tập Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn đến hết muối nitrat của 1 kim loại R thu được 4 gam chất rắn, Xác định công thức muối nitrat trên. Lời giải Xét trường hợp 1 KL là KL kiềm MNO3n -> MNO2n + nO2 Số mol của MNO3n = Số mol của MNO2n 9,4/M+62n = 4/M+46n M+62n / M+46n = 9,4/4 = 47/20 20M + 1240 = 47M + 2162 => M= -34,148 loại Xét trường hợp 2 KL từ Mg->Cu 2MNO3n -> M2On + 2nNO2 + n/2O2 số mol nMNO3n = 2nM2On 9,4/M+62n = 8/2M+16n 8M + 496n = 18,8M + 150,4n 10,8M = 345,6nM = 32n Với n= 2 => M= M là Cu Bài 2 Nung nóng 66,2 gam PbNO32 thu được 55,4 gam chất rắn. a Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. b Tính thể tích các khí thoát ra đkc và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí. Lời giải Phương trình phản ứng PbNO32 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol mNO2 + mO2 = + = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol a Khối lượng của PbNO32 phản ứng là mPbNO32 = 0, = 33,1 gam Hiệu suất phản ứng thủy phân là H = 33,1/66, = 50% b Thể tích khí thoát ra V = 0, + 0,1/2.22,4 = 5,6 lít Mtb = 0, + 0, = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49 Bài 3 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí đktc. Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu. Lời giải Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là MNO3 MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2 x x x x/2 x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3 M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag mcr = 67,3 – 0, + 0, = 24,1 gam Bài 4 Nung 6,58 gam CuNO32 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng Lời giải nNO2 = 0,03 ⇒ nHNO3 = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1 Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. Lời giải Công thức muối nitrat là MNO3n; nNO2 = 0,05 mol ⇒ nMNO3n = 0,05/n ⇒ MMNO3n = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. Công thức muối cần tìm là CuNO32. Bài tập trắc nghiệm Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 2 Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 3 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 12,1 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 4 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 19,7 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,15 mol, và còn lại 11,2 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Fe C. Ca, Fe D. Mg, Zn Bài 6 Nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp KClO3 và FeNO32 trong chân không thì thu được hỗn hợp rắn A và 0,6 mol hỗn hợp khí. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A. A. 7,45 gam KCl, 16 gam Fe2O3 B. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam FeO C. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam Fe2O3 D. 7,45 gam KCl, 16 gam FeO Bài 7 Nhiệt phân không hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp LiNO3 và FeOH2 trong chân không thì thu được 0,25 mol hỗn hợp hỗn hợp khí, ngưng tụ khí người ta thu được 0,1 mol khí còn lại. Và thấy bã rắn còn lại nặng 24,5 gam. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp sau phản ứng. Giả thiết các chất khí không hòa tan trong hơi nước, và hơi nước không phản ứng các oxit. A. 1,5 gam Li2O, 11,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. B. 6 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2. C. 1,5 gam Li2O, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. D. 1,5 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 12,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. Bài 8 Chia 52,2 gam muối MNO3n thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 Nhiệt phân hoàn toàn ở t1 thu được 0,1 mol một khí A. Phần 2 Nhiệt phân hoàn toàn ở t2 > t1 thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Xác định kim loại M. A. Ca B. Mg C. Ba. D. S Thực hành Bài tập về độ pH. Các dạng bài tập ancol. Chúng ta vừa tìm hiểu xong về lý thuyết và một số bài tập trong chủ đề nhiệt phân muối nitrat. Để học tốt dạng toán này, các em nên nhớ kỹ những lý thuyết đã đề cập ở trên để áp dụng một cách chính xác và nhanh nhất. Chúc các em học tốt!
Câu hỏi Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? A. CuNO32 B. AgNO3 C. NaNO3 D. FeNO32 Cho các phát biểu sau a Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O2 b Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại. c Nhiệt phân muối CuNO32 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. d Có thể nhận biết ion NO3- trong môi trường axit bằng kim loại Cu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3 D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2. b Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại. c Nhiệt phân muối CuNO32 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. d Có thể nhận biết ion NO 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. tiếp Xem chi tiết Cho các muối AgNO3, CuNO32, AlNO33, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, CuOH2, PbNO32. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là A. 2 và 6. B. 2 và 5. C. 1 và 5. D. 1 và tiếp Xem chi tiết Cho các muối AgNO3, CuNO32, AlNO33, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, CuOH2, PbNO32. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là A. 2 và 6 B. 2 và 5 C. 1 và 5 D. 1 và 4Đọc tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân các muối KClO3, KNO3, NaHCO3, CaHCO32, KMnO4, FeNO32, AgNO3, CuNO32 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại ? A. 4. B. 6. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân các muối KClO3, KNO3, NaHCO3, CaHCO32, KMnO4, FeNO32, AgNO3, CuNO32 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại? A. 4. B. 6. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối CuNO32, AgNO3, FeNO33. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối? A. Fe B. Cu, Fe. C. Cu D. Ag Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm CuNO32, AgNO3, FeNO32 thu được chất rắn Y chứa các chất nào sau đây? A. CuO, Ag, FeO. B. CuO, Ag, Fe2O3. C. Cu, Ag, FeO. D. CuO, tiếp Xem chi tiết Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y là một kim loại. Có các nhận định sau a Dung dịch X chứa FeNO33, MgNO32 và FeNO32. b Dung dịch X chứa FeNO33, AgNO3 và FeNO32. c Dung dịch X chứa AgNO3, MgNO32 và FeNO32. d Dung dịch X chứa FeNO33, MgNO32 và AgNO3. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. tiếp Xem chi tiết Cho bột kim loại M vào dung dịch hỗn hợp gồm FeNO33 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm M và Ag với dung dịch Y chứa 2 muối MNO32 và FeNO32. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tính khử theo thứ tự Fe2+ M Ag Fe3+ B. Tính oxi hóa theo thứ tự Ag+ Fe3+ M2+ Fe2+ C. Tính khử theo thứ tự M Ag Fe2+ Fe3+ D. Tính oxi hóa theo thứ tự M2+ Ag+ Fe3+ Fe2+Đọc tiếp Xem chi tiết
nhiệt phân muối nào thu được kim loại