🐏 Kim Loại Tác Dụng Với Muối

Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại như Fe, Zn, Al,… tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. - Phương trình phản ứng: Axit + kim loại → muối + H 2. - Điều kiện phản ứng sẽ là: + Axit: Thường sẽ dùng HCl, H 2 SO 4 loãng bởi tính chất hóa học của axit sunfuric Thông tin tài liệu. Ngày đăng: 03/06/2020, 22:52. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ Tên chuyên đề: "Bài toán kim loại với dung dịch muối Fe3+" Tác giả: - Họ tên: Nguyễn Tuấn Anh - Chức vụ: Giáo viên - Đơn vị công tác: Trường THCS Tam Đảo - Tam Đảo Đối tượng học sinh bồi Đối với bài tập một kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối thì kim loại sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước. nếu sau phản ứng này, kim loại còn dư mới tiếp tục xảy ra phản ứng với muối còn lại. Kim loại (trừ Pt và Au) tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối sulfide. Trong hóa học, cụm từ "kim loại cơ bản" được dùng để ám chỉ các kim loại bị oxy hóa hoặc ăn mòn khá dễ dàng và phản ứng khác nhau với axit clohidric loãng để tạo ra hydro. I. Tính chất hóa học của Muối. 1. Muối tác dụng với kim loại. - Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. - Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt Nội dung text: Chuyên đề Hóa học 12: Kim loại tác dụng với muối. Hóa Học Mỗi Ngày - www.hoahocmoingay.com Câu 16: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 59,4.B. 64,8 Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với axit. Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, số mol axit phản ứng. Phương pháp giải: Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2: Viết PTHH xảy ra. Bước 3: Đặt số mol của từng kim loại lần lượt là x, y => Khối Tác dụng cùng với phi kim khác: sắt kẽm kim loại + phi kim -> muối. Tác dụng cùng với axit: kim loại + axit -> muối bột + khí hidro. Tác dụng với dung dịch muối: kim loại + muối hạt -> muối bắt đầu + kim loại mới. Dãy hoạt động hóa học tập của kim loại Tài liệu "Kim loại tác dụng với dung dịch muối" có mã là 1635181, dung lượng file chính 220 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 535 kb.Tài liệu thuộc chuyên mục: . Tài liệu thuộc loại Bạc. Nội dung Kim loại tác dụng với dung dịch muối. Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. lTDD5nG. A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập PTTQ Kim loại + muối muối mới + kim loại mới Điều kiện Kim loại là kim loại từ Mg trở xuống trong dãy hoạt động hóa học và mạnh hơn kim loại trong muối. Muối muối tham gia phải tan. Ví dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag Chú ý Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 Nấc 1 Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag Nấc 2 FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 1. Một kim loại tác dụng với một muối Dữ kiện cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m g Phương pháp giải. Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra. Bước 3 Đặt số mol của KL tham gia phản ứng là x. Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo x. Bước 4. Tính khối lượng mtăng hoặc mgiảm theo x, Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm Bước 5. Tính x, , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu? Gọi số mol Fe phản ứng là x mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Tỉ lệ 1 1 1 1 P/ư x x x x Theo bài ra mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng 64x – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol => nCuSO4 = 0,2 mol Nồng độ mol dung dịch CuSO4 CM = $\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$ M 2. Hai kim loại tác dụng với một muối Thứ tự phản ứng Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt KL mạnh nhất => kim loại yếu hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 2 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m. Ta có nCuSO4 = 0, = 0,15 mol PTHH Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 1 P/ư 0,1 -> 0,1 ->0,1 => Sau phản ứng CuSO4 còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 P/ư 0,05 0,05 => Sau phản ứng Fe còn dư 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Trong B gồm Fe , Cu, Ag nCu = nCu 1 + nCu2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0, + 0, + 0, = 28,8 g 3. 1 kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối. Thứ tự phản ứng Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt dung dịch muối của kim loại yếu => kim loại mạnh hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 3 Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ta có nFe = $ \frac{8,4}{56}$ = 0,15 mol nAgNO3 = = = 0,2 mol nCuSO4 = = = 0,1 mol PTHH Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 1 Có 0,15 0,2 p/ư 0,1 0,1 ->0,2 Theo PTHH 1 => Số mol tính theo AgNO3. =>Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 Có 0,05 0,1 p/ư 0,05 -> 0,05 -> 0,05 ->0,05 Sau p/ư 1 và 2 => Chất rắn B gồm Ag 0,2 mol ; Cu 0,05 mol => mB = mAg + mCu = 0, + 0, = 24,8 g B. Bài tập & Lời giải Bài 1 Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4. Xem lời giải Bài 2 Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V. Xem lời giải Bài 3 Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào? Xem lời giải Bài 4 Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Tính giá trị của m. Xem lời giải Bài 5 Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm CuNO32 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch Tính khối lượng chất rắn Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Xem lời giải Bài 6 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B. Xem lời giải Kim loại tác dụng với dung dịch muối Chi tiết Chuyên mục Chương 5. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ hai, 16 Tháng 3 2015 1522 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau Chuyên đề môn Hóa học lớp 9Chuyên đề Hóa học lớp 9 Kim loại tác dụng với muối được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham thuyết Kim loại tác dụng với muốiI/ Lý thuyết và phương pháp giảiII/ Bài tập vận dụngI/ Lý thuyết và phương pháp giảiKim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn tạo thành muối mới và kim loại Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuChú ý-Ghi nhớ dãy điện hóa của kim cho các kim loại kiềm và kiềm thổ Ca, Ba, Sr tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với Cho Na vào dung dịch muối CuSO4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với + 2H2O → 2NaOH + H2NaOH + CuSO4 → CuOH2 + Na2SO4-Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi hóa mạnh nhất , sau đó mới đến lượt các chất khácTrong bài toán có sự tăng giảm khối lượng thìmKL↑= mKL bám vào – mKL tan ramKL↓ = mKLtan ra – mKL bám vàoII/ Bài tập vận dụngBài 1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l?Hướng dẫnFe + CuSO4 → FeSO4 + Cux x x molGọi số mol CuSO4 phản ứng là x molTheo đề bài ta có mCu bám vào – mtan = mFe tăng⇔ 64x - 56x = 1,6⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1MBài 2 Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M làA. Al B. Mg C. Zn D. CuHướng dẫnPhân tích bài toán Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2 n = = 0, = 0,05 molPhương trình hóa họcM + FeCl2 → MCl2 + Fe0,05 ← 0,05 → 0,05molTheo đề bài ta có mM tan – mFe bám vào = mM giảm0, - = 0,45 → Giải ra M = 65 ZnVậy điều giả sử là đúng ⇒ Chọn đáp án 3 Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?Hướng dẫnPhân tích bài toán Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư và để xem có xảy ra phản ứng dưới đây hay khôngFeNO32 + AgNO3 → FeNO32 + AgPhương trình hóa họcFe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 10,01 → 0,02 → 0,01 →0,02Sau phản ứng AgNO3dư là 0,025 – 0,02 = 0,005 molTrong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứngFeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 20,005 0,005 0,005Dung dịch X gồm FeNO33 0,005 mol, FeNO32 còn lại 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X 180 + 242.0,005 = 2,11 gamCách giải nhanh Ta thấy AgNO3 còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO3- và cation của Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc = mFe + mNO3-= 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gamTrong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Kim loại tác dụng với muối gồm các phản ứng hóa học, tính chất của các kim loại khi tác dụng với đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9 Kim loại tác dụng với muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 9, Giải bài tập Hóa học lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

kim loại tác dụng với muối