🦖 14 Tháng 7 Âm Là Ngày Gì

Ngày 25/7/2166 dương lịch có tốt không, nên làm hay tránh việc gì? Xem lịch vạn niên 25-7-2166 dương là ngày bao nhiêu âm lịch Tử vi 2022 jI2bhx. Lịch âm dương Dương lịch Thứ 7, ngày 14/07/2007 Ngày Âm Lịch 01/06/2007 - Ngày Kỷ Dậu, tháng Đinh Mùi, năm Đinh Hợi Nạp âm Đại Trạch Thổ Đất nền nhà - Hành Thổ Tiết Tiểu thử - Mùa Hạ - Ngày Hắc đạo Câu trậnNgày Hắc đạo Câu trận Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Thìn. Tam hợp Tị, Sửu Tuổi xung ngày Ất Mão, Tân Mão Tuổi xung tháng Kỷ Sửu, Tân SửuKiến trừ thập nhị khách Trực Mãn Tốt cho các việc cầu tài, cúng bái, lễ tế, xuất hành, dựng nhà, mở tiệmXấu với các việc nhận chức, cưới xin, xuất thập bát tú Sao Liễu Việc nên làm Không có mấy việc hợp với ngày này. Việc không nên làm Khởi công tạo tác việc chi cũng xấu, nhất là chôn cất, xây đắp, dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi. Ngoại lệ Sao Liễu vào ngày Ngọ trăm việc Liễu Đăng Viên vào ngày Tỵ Thừa kế và nhậm chức đại Liễu vào ngày Dần, Tuất kỵ xây cất và chôn hạp thông thưSao tốt Thiên phú Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tángLộc khố Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịchTục thế Tốt mọi việc, nhất là giá thúDân nhật Tốt mọi việcNguyệt đức hợp* Tốt mọi việc, chỉ kỵ tố tụngThiên đức hợp* Tốt mọi việc Sao xấu Thổ ôn Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tựHoả tai Xấu đối với làm nhà, lợp nhàPhi ma sát Kỵ giá thú nhập trạchCâu trận Kỵ mai tángQuả tú Xấu với giá thúTrùng tang* Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhàCửu thổ quỷ Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng quan, xuất hành, giao dịch. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực Kiến, phá, bình, thu. Còn gặp sao tốt thì không kỵLy Sào Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hànhĐại không vong Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vậtXuất hành Ngày xuất hành Chu Tước - Xuất hành không tốt, công việc hay dở dang. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông bắc - Tài Thần Nam - Hạc thần Đông Bắc Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Sửu 01h-03h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Dần 03h-05h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Mão 05h-07h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Thìn 07h-09h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tỵ 09h-11h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Ngọ 11h-13h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mùi 13h-15h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thân 15h-17h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dậu 17h-19h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Tuất 19h-21h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Hợi 21h-23h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa tổ bách kỵ nhật Ngày Kỷ Không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất Ngày Dậu Không nên hội khách, tân chủ có hại Giờ Hoàng đạo 14/07/2021 Quý Sửu 1h-3h Ngọc Đường Bính Thìn 7h-9h Tư Mệnh Mậu Ngọ 11h-13h Thanh Long Kỷ Mùi 13h-15h Minh Đường Nhâm Tuất 19h-21h Kim Quỹ Quý Hợi 21h-23h Bảo Quang Giờ Hắc đạo 14/07/2021 Nhâm Tý 23h-1h Bạch Hổ Giáp Dần 3h-5h Thiên Lao Ất Mão 5h-7h Nguyên Vũ Đinh Tị 9h-11h Câu Trận Canh Thân 15h-17h Thiên Hình Tân Dậu 17h-19h Chu Tước Ngũ hành 14/07/2021 Ngũ hành niên mệnh Đại Hải Thủy Ngày Quý Hợi; tức Can Chi tương đồng Thủy, là ngày cát. Nạp âm Đại Hải Thủy kị tuổi Đinh Tỵ, Ất Tỵ. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. Xem ngày tốt xấu theo trực 14/07/2021 Định Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh. Tuổi xung khắc 14/07/2021 Xung ngày Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh DậuXung tháng Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu Sao tốt 14/07/2021 Nguyệt Tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết Âm Đức Tốt mọi việc Mãn đức tinh Tốt mọi việc Tam Hợp Tốt mọi việc Minh đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Ngũ Hợp Tốt mọi việc Nhân Chuyên Đại cát tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu trừ Kim thần thất sát Sao xấu 14/07/2021 Đại Hao Tử Khí, Quan Phú Xấu mọi việc Nhân Cách Xấu đối với giá thú, khởi tạo Lôi công Xấu với xây dựng nhà cửa Ngày kỵ 14/07/2021 Ngày 14-07-2021 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. Hướng xuất hành 14/07/2021 - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam- Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Bắc- Hắc thần hướng ông thần ác - XẤU, nên tránh Hướng Đông Nam Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 14/07/2021 Sao BíchNgũ hành ThủyĐộng vật DuBÍCH THỦY DU Tang Cung TỐT Kiết Tú Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn. - Kiêng cữ Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ. - Ngoại lệ Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát. Bích tinh tạo ác tiến trang điền Ti tâm đại thục phúc thao thiên, Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến, Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền, Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến, Gia trung chủ sự lạc thao nhiên Hôn nhân cát lợi sinh quý tử, Tảo bá thanh danh khán tổ tiên. Nhân thần 14/07/2021 Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.* Theo Hải Thượng Lãn Ông. Thai thần 14/07/2021 Tháng âm 6 Vị trí Táo Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày Qúy Hợi Vị trí Môn, Đôi, ngoại Đông Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 14/07/2021 Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11h-13h 23h- 1h Xích khẩu XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 1h-3h 13h-15h Tiểu cát TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 3h-5h 15h-17h Không vong/Tuyệt lộ XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 5h-7h 17h-19h Đại An TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 7h-9h 19h-21h Tốc hỷ TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 9h-11h 21h-23h Lưu niên XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. Ngày xuất hành theo Khổng Minh 14/07/2021 Huyền Vũ Xấu Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi. Bành tổ bách kỵ 14/07/2021 BÀNH TỔ BÁCH KỴ Ngày Qúy QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Hợi HỢI bất giá thú tất chủ phân trương Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt Ngày này năm xưa Sự kiện trong nước 14/7/1982 Một bộ phận quân đội nhân dân Việt Nam sang làm nhiệm vụ quốc tế ở Camphuchia về nước. Đây là đợt rút quân đầu tiên theo thông cáo chung của Hội nghị lần thứ 6 của Bộ trưởng Ngoại giao 3 nước Đông Dương. 14/7/1949 Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban Sắc lệnh giảm tô. 14/7/1928 Ra đời Tân Việt cách mạng Đảng, gọi tắt là Đảng Tân Việt tại 14/7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã đọc bản Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin tại Pháp. Sự kiện quốc tế 14/7/1240 Quân Novgorod dưới quyền Aleksandr Nevsky đánh bại quân Thụy Điển trên sông Neva. 14/7/1928 Thành lập Tân Việt Cách mệnh Đảng ở Việt Nam. 14/7/1881 Kẻ ngoài vòng pháp luật Billy the Kid bị bắn chết bởi Pat Garrett trước Pháo đài Sumner. 14/7/1789 Cách mạng Pháp bắt đầu khi Công xã Paris chiếm ngục pháo đài Bastille, thả các tù nhân và tịch thu kho súng đạn lớn của nhà tù. 14/7/1223 Louis VIII trở thành vua Pháp sau cái chết của cha là Philippe II. 14/7/756 Trong loạn An Sử, Đường Huyền Tông chạy khỏi kinh sư Trường An trong lúc quân An Lộc Sơn tiến gần đến thành. Ngày 14 tháng 7 năm 2021 là ngày tốt hay xấu? Lịch Vạn Niên 2021 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 14 tháng 7 năm 2021 , tức ngày 05-06-2021 âm lịch, là ngày Hoàng đạo Các giờ tốt Hoàng đạo trong ngày là Quý Sửu 1h-3h Ngọc Đường, Bính Thìn 7h-9h Tư Mệnh, Mậu Ngọ 11h-13h Thanh Long, Kỷ Mùi 13h-15h Minh Đường, Nhâm Tuất 19h-21h Kim Quỹ, Quý Hợi 21h-23h Bảo Quang Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu, Xung tháng Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu, . Nên xuất hành - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Bắc, xấu. Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực gọi là kiến trừ thập nhị khách, được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 5 tháng 6 năm 2021 là Định Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.. Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh sao tốt và Hung tinh sao xấu. Ngày 14/07/2021, có sao tốt là Nguyệt Tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết; Âm Đức Tốt mọi việc; Mãn đức tinh Tốt mọi việc; Tam Hợp Tốt mọi việc; Minh đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Ngũ Hợp Tốt mọi việc; Nhân Chuyên Đại cát tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu trừ Kim thần thất sát; Các sao xấu là Đại Hao Tử Khí, Quan Phú Xấu mọi việc; Nhân Cách Xấu đối với giá thú, khởi tạo; Lôi công Xấu với xây dựng nhà cửa; Theo ông Trần Ngọc Kiệm, chuyên gia phong thủy, sở dĩ có câu "Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba" là vì theo quan niệm dân gian, đó là ngày "Tam Nương sát". "Thượng tuần sơ Tam dữ sơ Thất đầu tháng ngày 3, ngày 7, trung tuần Thập tam Thập bát dương giữa tháng ngày 13, 18, hạ tuần Chấp nhị dữ Chấp thất cuối tháng ngày 22, 27", đó là những ngày âm lịch được cho là xuất hành hoặc khởi sự đều vất vả, không được ra, người Việt Nam cũng có quan niệm cho rằng, vào những ngày đó, Ngọc Hoàng sai 3 cô gái xinh đẹp Tam nương xuống hạ giới để làm mê muội và thử lòng con người. Nếu ai gặp phải sẽ bị các cô làm cho bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc... Đồng thời, đó cũng là một lời nhắc nhở con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm các ngày 5, 14, 23 lại được cho là ngày Nguyệt kỵ. Các ngày này cộng lại đều bằng 5, dân gian thường gọi là ngày "nửa đời, nửa đoạn" nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục Kiệm cũng cho biết thêm, phi tinh trong cửu cung bát quái gồm có nhất bạch, nhị hắc, tam bích, tứ lục, ngũ hoàng, lục bạch, thất xích, bát bạch, cửu tử. Trong số cửu tinh này thì sao ngũ hoàng thuộc trung cung được cho là xấu nhất, vận sao ngũ hoàng bay tới đâu mang họa tới đó. Cứ theo phi tinh 9 cung lại quay trở về ngũ hoàng. Đặc biệt nhất là ngày 5 tháng 5 trùng lặp Ngũ hoàng thổ, người ta thường nói "nen nét như rắn mùng 5". Vào ngày này rắn không ra khỏi mà bởi vì thời gian đó phương lực ly tâm từ Trái Đất kết hợp với lực hấp dẫn từ Mặt Trăng, hướng tâm từ Mặt Trời và vũ trụ không bình thường gây cho rắn run sợ, ù tai, hoa mắt không dám ra ngoài. Tương truyền ai chặt được đầu rắn mùng 5 ra đường sẽ gặp nhiều may ông Vũ Quốc Trung lại lý giải ở một góc độ khác. Ông Trung cho rằng, số 3, 7 trong câu "Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba" chỉ là một sự ước lệ, ám chỉ những ngày lẻ. Bởi quan niệm truyền thống cho rằng, con số lẻ là những con số đơn độc, còn số chẵn mới là số có đôi có cặp. Do đó, làm việc gì cũng nên tránh sự đơn độc thì khả năng thành công sẽ cao hơn. Còn số 5, 14, 23 là số chỉ dành cho vua chúa. "Có thể xuất phát từ việc không muốn dân thường dùng chung ngày với mình nên các bậc vua chúa mới đặt ra câu nói ấy".Quan niệm truyền thống cho rằng, con số lẻ là những con số đơn độc, còn số chẵn mới là số có đôi có cặp. Do đó, làm việc gì cũng nên tránh sự đơn độc thì khả năng thành công sẽ cao thêm Xem ngày đẹp trong thángXem ngày đặt bếpXem ngày đổ máiXem ngày kê giườngXem ngày xuất hành Không nên quá câu nệ Mặc dù lý giải những ngày Tam nương, Nguyệt kỵ là xấu song theo ông Trần Ngọc Kiệm, trong khoa Chiêm tinh học thì những ngày này không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác gồm Sát chủ, Thụ tử, Trùng tang, Trùng phục, Không sàng, Không phòng, Thiên tai địa họa, Trời nghiêng đất lở, Hoang ốc, Thiên hình hắc đạo... "Tuy nhiên, dân gian vẫn quan niệm "có thờ có thiêng", do đó nhiều người vẫn kiêng kỵ đi xa, làm việc lớn vào những ngày đó. Đó là đức tin của họ", ông nói. Ông Vũ Quốc Trung cũng nhấn mạnh "Cho đến nay vẫn chưa có ai kiểm chứng đây là những ngày xui xẻo, đó chỉ đơn thuần xuất phát từ quan niệm của dân gian, cứ người này truyền cho người khác mới tạo thành như thế. Việc kiêng kỵ này cũng là một liệu pháp để mọi người có động lực, niềm tin, yên tâm vào công việc đang làm, sẽ làm. Tuy nhiên, việc xem ngày tốt xấu không nên lệ thuộc quá nhiều sẽ gây hỏng việc, đồng thời sa đà vào những trò mê tín dị đoan". Bài viết liên quan Các chuyên mục khác

14 tháng 7 âm là ngày gì