🦊 Sinh Học 9 Bài 28
Câu 9: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là: A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi. B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi. C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi. D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi. Câu 10: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số
Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 9.. Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 28 trang 79: Quan sát hai sơ đồ ở hình 28.2a, b. Hãy trả lời các câu hỏi sau: Trả lời câu hỏi và bài tập Sinh học 9 Bài 28 khác : Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 28 trang 79: Quan sát hình 28.1a, b và cho biết: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là
Giải bài 1,2,3 mục I Nhận thức kiến thức trang 62,63 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 28.1 a, b SGK và cho biết: Xem lời giải . Bài 1,2 mục II trang 64 Vở bài tập Sinh học 9. Giải bài 1,2 mục II Tóm tắt ghi nhớ trang 64 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
2. Giải bài bác 2 trang 22 SGK Sinh học tập 9. Ở cà chua, ren A khí cụ thân đỏ thẫm, ren a biện pháp thân xanh lục. Quan sát và theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được công dụng sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% thân đỏ thẫm : 25%
Câu 1:Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người: A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp tế bào học. C. Phương pháp lai phân tích. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ tính trạng nhóm máu ở một gia đình
A Cách li sinh sản B Cách li thái sinh lý giống Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 12 Bài 28: Loài Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: D Câu 6: A Câu 7: C Câu 8: C Câu 9: D Câu 10: B Câu 11: B Câu 12: A Câu 13: B Câu. .. trọng để phân biệt loài?
Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là
Sinh học 10. SGK Sinh - Kết nối tri thức; SGK Sinh - Chân trời sáng tạo; Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song Bài 28. Phép chia đa thức một biến. Ôn tập chương VII .
Cc16cC. Giải bài 28 tr 58 sách BT Sinh lớp 9 Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. Hướng dẫn giải chi tiết bài 28 Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài là thường biến. ⇒ Đáp án C - Mod Sinh Học 9 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 28 trang 58 SBT Sinh học 9 HAY thì click chia sẻ 2. Cây rụng lá vào mùa đông. 3. Cáo tuyết có lông màu trắng, mùa tuyết tan lông chuyển sang màu nâu. 4. Lá hoa súng trong điều kiện ngập dưới nước lá nhỏ và nhọn, còn lá nổi trên mặt nước to và tròn. 5. Bệnh mù màu ở người. A. 1, 3 và 5. B. 2 và 3. C. 1 và 5. D. 3 A. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không phụ thuộc vào kiểu hình. B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được. C. Thường biến giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. D. Mức phản ứng và thường biến đều không di truyền được. A. Tắc kè hoa trên lá cây da có hoa văn màu xanh lá cây, trên đá có màu của rêu đá. B. Nổi da gà khi trời lạnh. C. Bệnh mù màu. D. Ở thỏ, tại đầu mút cơ thể có màu lông đen, những vị trí khác có màu trắng. 2. Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động trước những biến đổi của điều kiện sống. 3. Thường biến tăng khả năng chống chịu và sinh sản của sinh vật. 4. Mức phản ứng của tính trạng do kiểu gen quy định. 5. Đột biến gen và đột biến NST đều là biến dị di truyền. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 A. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định. B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen. B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau. C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng B. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của một giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống đó C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau D. Mức phản ứng không có khả năng di truyền A. Biến dị thường biến và biến dị đột biến. B. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền. C. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp. D. Biến dị tổ hợp và đột biến. A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến tạo ra các biến dị màu sắc ở sâu rau. B. Khi sâu chuyển vào môi trường sống mới và ăn rau có màu xanh thì màu sắc cơ thể chuyền thành màu xanh của rau. C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các đột biến tạo ra các biến dị màu khác nhau ở sâu và chỉ giữ lại những đột biến quy định màu xanh của sâu D. Chọn lọc tự nhiên đã tác động thông qua các biến dị và di truyền tích lũy biến dị màu xanh và đào thải các biến dị khác Bài tập SGK khác
Giải bài tập môn Sinh học lớp 9Bài tập môn Sinh học lớp 9Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 28 Phương pháp nghiên cứu di truyền người được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học tập 1 trang 62 VBT Sinh học 9 Quan sát hình a, b SGK và cho biếta Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?b Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao?Trả lờia Tính trạng mắt nâu là trội so với tính trạng mắt Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tínhVì nếu gen quy định màu mắt thuộc NST giới tính Y thì ở sơ đồ a, người con trai đời F1 phải có mắt đen do bố XY, mắt đen, còn nếu thuộc NST giới tính X thì ở sơ đồ b, người con trai F1 cũng phải có mắt đen do mẹ XX, mắt đen. Tuy nhiên, hai điều trên không xảy ra nên tính trạng màu mắt thuộc NST thườngBài tập 2 trang 62-63 VBT Sinh học 9 Bệnh máu khó đông do 1 gen quy định, người vợ không mắc bệnh hình tròn trắng lấy chồng không mắc bệnh ô vuông trắng, sinh con mắc bệnh chỉ là con trai ô vuông đen .a Hãy vẽ sơ đồ phả Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định?c Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?Trả lờiab Bệnh máu khó đông do gen lặn quy Vợ chồng không mắc bệnh, sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai ⇒ hiện tượng di truyền chéo, gen quy định tính trạng máu khó đông nằm trên NST giới tính XBài tập 3 trang 63 VBT Sinh học 9 Quan sát hai sơ đồ ở hình a, b SGK. Hãy trả lời các câu hỏi saua Sơ đồ a giống và khác sơ đồ b ở điểm nào?b Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?c Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? Tại sao?d Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?Trả lờia + Giống nhau hai sơ đồ đều mô tả quá trình thụ tinh hình thành hợp tử, kết thúc đều hình thành 2 phôi.+ Khác nhau a 1 trứng kết hợp với 1 tinh trùng hình thành nên 1 hợp tử, hợp tử xảy ra nguyên phân và phôi bào tách nhau rồi phát triển thành 2 phôi riêng biệt. ở hình b 2 trứng kết hợp với 2 tinh trùng hình thành 2 hợp tử phát triển thành 2 phôi riêng biệtb Trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ do hai trẻ này được sinh ra từ cùng một hợp tử một trứng kết hợp với một tinh trùng, do đó cặp NST giới tính của chúng cũng chỉ có thể là XX hoặc Đồng sinh khác trứng là những trẻ được sinh ra trong cùng một lần sinh nhưng do những trứng và những tinh trùng khác nhau kết hợp tạo thành. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính do chúng là hai hợp tử hoàn toàn khác nhau hình Đồng sinh cùng trứng 1 trứng kết hợp 1 tinh trùng hình thành 1 hợp tử nhưng phát triển thành nhiều phôiĐồng sinh khác trứng nhiều trứng kết hợp với nhiều tinh trùng hình thành nhiều hợp tử phát triển thành nhiều tập 4 trang 64 VBT Sinh học 9 Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sauTheo dõi sự di truyền của một ………… nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền trội, lặn, do một hay nhiều gen quy định.Trả lờiTheo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền trội, lặn, do một hay nhiều gen quy định.Bài tập 5 trang 64 VBT Sinh học 9 Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh là gì?Trả lờiNghiên cứu trẻ đồng sinh giúp hiểu rõ vai trò của gen và môi trường sống ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính tập 6 trang 64 VBT Sinh học 9 Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên?Trả lờiPhương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ nhằm xác định đặc điểm di truyền của tính trạng dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người vì người sinh con muộn, số lượng con ít và không được phép thực hiện lai hay gây đột biến trên dụ Nghiên cứu sự di truyền bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng, màu mắt, màu tóc,…Bài tập 7 trang 64 VBT Sinh học 9 Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người? Hãy tìm một ví dụ về trẻ đồng sinh ở địa phương lờiTrẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ cùng một hợp tử, sẽ cùng là bé trai hoặc cùng là bé gái, chúng sẽ có kiểu gen giống hệt nhau. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ những hợp tử khác nhau, có thể có giới tính giống hoặc khác nhau và có kiểu gen khác nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp xác định vai trò của gen hay môi trường sống ảnh hưởng tới sự biểu hiện tính trạng của cơ thể, từ đó phục vụ mục đích phát triển con ngườiVí dụ HS tự chọn lựa ví dụ thực tế
Phương pháp nghiên cứu di truyền ngườiLý thuyết Sinh học lớp 9 bài 28 Phương pháp nghiên cứu di truyền ngườiLý thuyết Sinh học lớp 9 bài 28 Phương pháp nghiên cứu di truyền người được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đâyI. NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜIViệc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.→ Phương pháp nghiên cứu thích hợp phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI1. Nghiên cứu phả hệ- Phả hệ là bản ghi chép qua các thế Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền trội, lặn do 1 hay nhiều gen quy định, nằm trên NST thường hay NST giới tính của tính trạng Trong nghiên cứu phả hệ, người ta thường quy định một số kí hiệu sau2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh- Trẻ đồng sinh là những trẻ cùng được sinh ra ở cùng 1 lần Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứngTrẻ đồng sinh hay gặp là sinh đôi, có 2 trường hợp là+ Sinh đôi cùng trứng cùng kiểu gen, cùng giới tính.+ Sinh đôi khác trứng khác kiểu gen, có thể cùng hoặc khác giới Quá trình hình thành trẻ đồng sinh được thể hiện qua 2 sơ đồ sau- Trẻ sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính vì trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ cùng 1 hợp tử cùng một kiểu gen → luôn cùng giới Trẻ đồng sinh khác trứng là những đứa trẻ cùng sinh ra trong 1 lần sinh nhưng từ những hợp tử được tạo ra từ trứng và tinh trùng khác Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinhNghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. Biết được tính trạng nào do kiểu gen quyết định là chủ yêu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Tài liệu học tập lớp 9
sinh học 9 bài 28